Điều 24 Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu nêu: “Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ phải theo đúng quy định của pháp luật” và đương nhiên việc ký tên cũng thế. Vậy pháp luật quy định như thế nào? - Bài viết dưới đây sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về vấn đề này:
- Căn cứ pháp lý: Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 và Khoản 7 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30
- Căn cứ: Điều 32, 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020.
Để ký tên và đóng dấu đúng cách, bạn cần thực hiện theo các bước sau:
Hạng mục | Ký tên | Đóng dấu |
---|---|---|
Thời điểm thực hiện | Ký trước | Đóng sau khi đã ký, không được đóng trước |
Người thực hiện | Người có thẩm quyền | Người được phân công sử dụng con dấu đúng quy định |
Vị trí | Ký tại phần quy định trên văn bản | Trùm lên khoảng 1/3 chữ ký, phía bên trái |
Yêu cầu kỹ thuật | Chữ ký rõ ràng, đúng tên người ký | Dấu rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều, dùng mực đỏ |
Dấu giáp lai | Không áp dụng | Áp dụng với văn bản nhiều trang, đóng trùm lên mép các tờ, không làm mờ nội dung |
Dấu treo | Không áp dụng | Đóng trên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan hoặc tiêu đề phụ lục |
Lưu ý |
• Không ký sai vị trí • Ký đúng người có thẩm quyền • Ký trước khi đóng dấu |
• Không đóng dấu trước khi ký • Tránh dấu mờ, nghiêng, sai mực • Không đóng chồng chéo làm mờ nội dung |
Tags:
huong-dan